Động cơ điện là một loại động cơ thực hiện biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ phục vụ cho mục đích sử dụng. Động cơ điện được sử dụng rất phổ biến và góp phần quan trọng trong công nghiệp hóa hiện đại hóa, giúp mọi việc trở nên dễ dàng, nhanh chóng và tiện lợi hơn. Để có thể lựa chọn được sản phẩm động cơ điện phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng bạn cần nắm rõ các thông số kỹ thuật, các ký hiệu thường được sử dụng trên tem động cơ điện. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ các thông số, các ký hiệu mà bạn cần nắm rõ
- Thông số kỹ thuật motor 3 pha quan trọng nhất
KW/ HP / Mã lực – sức ngựa: Công suất motor điện tính bằng kilowatt hoặc Horse Power (HP). Phổ biến nhất công nghiệp Việt Nam là motor từ 0.37kw tới 160kw
Tốc độ motor 3pha: Pole / P cực của motor điện: RPM = R.P.M = Round Per Minute: tốc độ trục ra của động cơ điện là số vòng quay / phút
Motor 4 pole (4P) tương ứng với số vòng quay 1400, 1450, 1500 vòng /phút. Còn gọi tên là motor kéo, motor chậm tua, motor tua chậm
Motor 2 pole (2P) tương ứng với số vòng quay 2800, 2900, 3000 vòng /phút. Còn được gọi là motor nhanh tua hoặc motor tua nhanh
Motor 6 pole (6P) tương ứng với số vòng quay 900, 960, 1000 vòng /phút
Motor 8 pole (8P) tương ứng với số vòng quay 700 – 720 vòng /phút
INS.CL (insulating class): cấp cách điện dây đồng (dây emay), thường là cấp B: 120 độ, cấp F 155 độ và H 180 độ C
IP – Ingress of Protection: Cấp bảo vệ động cơ khỏi tác động môi trường.
Ví dụ: IP44 là motor hở, IP55 là motor kín. Ngăn được hạt bụi nước nhỏ tới 1mm lọt vào trong motor. IP56 bảo vệ nước cao cấp hơn và IP66 là nhúng được xuống nước.
- Thông số động cơ 3 pha bằng điện áp
Voltage = Volt = hiệu điện thế, điện áp. 3 Phase = 3 pha
Điện 3 pha hạ thế: 380v, 400v, 415v, 420v, 460v, 660v hoặc 3 pha 220v
Điện trung thế: 15000v
Điện cao thế: 110.000V-220.000V-500.000V
Motor AC: động cơ điện xoay chiều. Motor DC: động cơ điện 1 chiều
Hz = Hezt: tần số lưới điện, thường là 50 Hz, 60 hz
AMP: dòng điện ampe định mức của motor, ampe không tải thường = 30-50% ampe định mức. Ví dụ AMP định mức = 10 thì AMP không tải = 3 tới 5 (A) là bình thường
- Thông số kỹ thuật động cơ điện 3 pha theo chủng loại
Y3, GL, Y, Y2, YE2, YE3, YX3 : động cơ điện 3 pha không đồng bộ thông dụng
YB2, YB3, YBK2, Ex: motor điện phòng chống cháy nổ
YVP, Y3VP: motor điện biến đổi tần số, thay đổi được tốc độ
YD: động cơ 3 pha 2 tốc độ
YZR: động cơ điện rotor có quấn dây đồng, để tải nặng, khởi động nặng
GH: motor giảm tốc chân đế. GV motor giảm tốc mặt bích
ZW: motor rung, CVM, MVE động cơ đầm chỉnh được lực rung
Trong bài viết trên chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về ký hiệu của các loại động cơ điện (motor điện); ký hiệu, ý nghĩa và cách đọc thông số trên tem của motor điện; các cách phân loại động cơ điện dựa vào thông số kỹ thuật được sử dụng phổ biến nhất. Hy vọng qua bài viết bạn đã nắm rõ các thông số của động cơ điện và có thể ứng dụng nó vào thực tế. Các bạn nếu có thắc mắc hay cần thêm thông tin gì có thể comment dưới bài viết hoặc nếu các bạn có nhu cầu cần thay mới hay đầu tư thêm các vật tư và linh kiện chi tiết máy để máy được hoạt động tốt hơn thì hãy liên hệ với công ty của mình nhé. Với hơn nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối dao cụ cắt gọt cơ khí, dây cắt và linh phụ kiện cho máy cắt dây EDM / molipden, chúng tôi cam kết mang đến những sản phẩm chính hãng, uy tín, chất lượng với giá thành cạnh tranh và dịch vụ hậu mãi tốt nhất. Khi đến với chúng tôi, đặc biệt quý khách sẽ được tư vấn chu đáo tận tình, giải quyết những vướng mắc băn khoăn, giảm thiểu được chi phí đầu tư, đạt được hiệu quả cao nhất
Lựa chọn Văn Thái và các sản phẩm do Văn Thái cung cấp quý khách sẽ vô cùng hài lòng vì chúng tôi có:
- Dịch vụ giao hàng tận nơi và nhanh chóng.
- Hậu mãi tốt.
- Sản phẩm giá thành hợp lý, chủng loại đa dạng